Sika Inertol Poxitar F Chất Phủ Kháng Hóa Chất
Inertol Poxitar F sơn gốc epoxy-hắc-ín-dầu kết hợp với chất độn vô cơ, hàm lượng dung môi thấp làm chất phủ kháng hoá chất, hai thành phần,
- Thi công trên bề mặt bê tông và thép, đặc biệt trong các trường hợp thi công lên các bề mặt ẩm;
- Dùng làm lớp phủ bên trong và bên ngoài cho các kết cấu ngập trong nước hoặc chôn dưới đất như: hệ thống nước thải, công nghiệp hóa chất v.v
- Không phù hợp cho những bề mặt phải tiếp xúc với sinh hoạt như: nước ăn uống, nhà cửa, chuồng trại....
Tính hữu dụng của Sika Poxitar F
Sau khi đã được bảo dưỡng hoàn toàn, Sika Poxitar F sẽ dai-cứng, rất chắc và kháng mài mòn và va đập cao; kháng nước, vi khuẩn và hóa chất tuyệt hảo. Sika Poxitar F có thể tiếp xúc với nước ngay sau khi thi công nhưng phải lưu ý rằng khi đó dung môi sẽ lan ra trong nước và gây ô nhiễm tạm thời. Do đó chỉ để sản phẩm tiếp xúc ngay với nước trong trường hợp đặc biệt và sau khi bàn bạc với cơ quan có thẩm quyền về bảo vệ môi trường.
Khả năng chịu hóa chất
- Sika Poxitar F chịu được môi trường nước biển, hà bám, axit và dung dịch kiềm loãng, muối trung tính,các loại dầu vô cơ và dầu cung cấp nhiệt, các chất nhiều dầu, chất tẩy…
- Không chịu dung môi benzene=hydrocacbon và dầu hắc in lâu dài
Khả năng chịu nhiệt
- Chịu được nhiệt nóng khô lên đến 100oC, sức nóng ẩm và nước nóng lên đến khoảng 60oC, nếu tiếp xúc trong thời gian ngắn có thể lên đến tối đa 80oC
- Không kháng nước nóng trong trường hợp gradient nhiệt độ khác nhau đáng kể
Thông tin kỹ thuật Sika Poxitar F
- Màu Đen
- Bao bì: 10 Kg/ bộ (thành phần A + B)
Thành phần A : 8.50 Kg thùng
Thành phần B : 1.50 Kg thùng
- Bảo quản :12 tháng nếu lưu trữ trong thùng nguyên chưa mở
Hệ thống phủ chống hóa chất
Trên bê tông và thép: 2-3 x Sika Poxitar F
Tỷ lệ trộn
Sika Poxitar F Thành phần A : B = 85 : 15 (theo khối lượng)
Định mức tiêu tốn Sika Inertol Poxitar F
|
Khối
lượng
riêng
chất
lỏng
khoảng
Kg/l
|
Thể tích chất rắn khoảng (%)
|
Độ dày theo lý thuyết mặt độ 100 g/m2
|
Mật độ tiêu thụ với 20% hao hụt cho một lớp khô độ dày trung bình
|
Thể tích
|
Trọng lượng
|
Ướt micron
|
Khô micron
|
Micron
|
khoảng 23 Kg/m2
|
Sika Poxitar F
|
1.8
|
87
|
96
|
56
|
49
|
150
|
0.310
|
Thi công lớp phủ kháng hóa chất Sika Poxitar F
1.Chuẩn bị bề mặt
Bê tông
- Tối thiểu 14 ngày tuổi, đặc chắc, không dính vữa xi măng, bụi, và các thành phần bong tróc và các chất nhiễm bẩn khác.
- Làm sạch bằng phương pháp thổi để tăng độ kết dính. Điều này đặc biệt quan trọng trong trường hợp phải tiếp xúc nước ngầm.
- Các lỗ, hốc lớn v.v. nếu cần nên làm phẳng bằng Sikagard 75 Epocem.
Thép
- Làm sạch bằng phương pháp thổi SA½ theo tiêu chuẩn ISO 12944, phần 4
- Không dính bụi, dầu, mỡ v.v…
2.Chuẩn bị vật liệu lớp phủ
- Vật liệu đã được đóng gói theo đúng tỉ lệ.
- Khuấy kỹ thành phần A (thành phần cơ bản) trước khi thi công.
- Cho thành phần B (chất làm cứng) vào và trộn đều với cần khuấy điện (di chuyển cần khuấy lên và xuống).
- Khi chuẩn bị với số lượng nhỏ, phải giữ đúng tỷ lệ trộn đã nêu trên.
- Vật liệu đã được trộn xong có thể sử dụng ngay.
- Trong trường hợp thành phần B (chất làm cứng) kết tinh, thì hòa tan sản phẩm vào nước ấm (+40oC đến +50oC) và để sản phẩm nguội xuống đến nhiệt độ bình thường trước khi trộn với thành phần A (thành phần cơ bản).
3.Phương pháp thi công
- Thi công bằng chổi: với cọ, chổi tròn hay chổi hình quạt.
- Không được thêm dung môi vì chúng sẽ làm trì hoãn quá trình bảo dưỡng, đặc biệt trong trường hợp ngâm dưới nước.
- Phun chân không có không khí với thiết bị không có không khí với áp lực phun là 150 bar, vòi phun có nòng 0.53 - 0.66 mm góc phun từ 40o đến 80o.
- Ở nhiệt độ thấp, có thể thêm đến 5% dung môi Thinner S, nhưng trong trường hợp phải tiếp xúc ngay với nước thì không được pha thêm Thinner S.
4.Nhiệt độ thi công
- Nhiệt độ xung quanh và nhiệt độ bề mặt càng cao thì quá trình bảo dưỡng sẽ kết thúc nhanh hơn.
- Có thể thi công ở nhiệt độ từ +5oC.
- Trong điều kiện không thuận lợi, chẳng hạn như tác động của hơi ẩm lên lớp phủ mới, bề mặt bị tổn hại (chuyển sang màu nâu) và có bề mặt có thể bị sần sùi nhẹ như da cá sấu.
- Tuy nhiên những điều này không ảnh hưởng đến tính năng của sản phẩm.
Thời gian cho phép thi công Khoảng 1½ giờ ở nhiệt độ +20oC
Thời gian chờ giữa các lớp với độ dày khi khô lên đến 150 μm
Sika Poxitar F |
Nhiệt độ
|
+5oC
|
+10oC
|
+15oC
|
+20oC
|
+25oC
|
+30oC
|
Thời gian chờ Tối thiểu
|
Môi trường
|
36 h
|
30 h
|
24 h
|
12 h
|
8 h
|
6 h
|
- Thời gian chờ giữa các lớp tùy thuộc phần lớn vào nhiệt độ và thời tiết.
- Nếu không thể tuân thủ thời gian chờ như trên, thì có thể dẩn đến trục trặc về việc kết dính, sẽ cần phải tiến hành phục hồi lại.
- Phương pháp phục hồi tốt nhất là mài nhẹ/ thổi cát và sau đó tiến hành làm sạch bụi trước khi thi công lớp thứ kế tiếp.
Thời gian khô sau cùng
Nếu được thông thoáng tốt, việc bảo dưỡng sẽ kết thúc sau khoảng 8-10 ngày ở +20oC.
Việc bảo dưỡng vẫn diễn ra ở nhiệt độ thấp dưới +10oC nhưng sẽ diễn ra lâu hơn (cũng như khi đông kết dưới nước).
Pha loãng/vệ sinh
Thinner S; chỉ pha loãng vật liệu ở những nơi đã nêu.
An toàn lao động
Sinh thái học
Sản phẩm ở dạng lỏng và chất thinner làm ô nhiễm nước và không được đổ bỏ vào cống rãnh, nguồn nước và đất.
Đổ bỏ chất thải
Phần thinner và/hoặc vật liệu phủ phải được đổ bỏ theo qui định địa phương